ATP Farm - CHÍNH HÃNG: Hủ 300g Vi lượng Chelate Super Kali Humate ( Potassium Fulvate ) ICL-ISRAEL
1. Giới thiệu về sản phẩm Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate Là sản phẩm cao cấp trong các dòng Kali Humate hiện đang bán tại Việt Nam) - Tên gọi khác: Potassium humate, potassium fulvate - Tổng Humic Acid, Fulvic Acid: 80%, trong đó Fulvic Acid: 15%, K2O (Kali hữu
ATPFarm
@atpfarmĐánh giá
Theo Dõi
Nhận xét
1. Giới thiệu về sản phẩm Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate Là sản phẩm cao cấp trong các dòng Kali Humate hiện đang bán tại Việt Nam) - Tên gọi khác: Potassium humate, potassium fulvate - Tổng Humic Acid, Fulvic Acid: 80%, trong đó Fulvic Acid: 15%, K2O (Kali hữu cơ): 12-14%, pH = 8-10. (Super Kali Humate Chelate là sản phẩm đã được hoạt hóa hoàn toàn Humic Acid và Fulvic Acid thành dạng Kali Humate/Potassium Humate và Kali Fulvate/Potassium Fulvate. - Là sản phẩm có hàm lượng Fulvic cao nhất trong các dòng Kali Humate tan trong nước. - Ngoại quan: Dạng bột màu nâu đen. - Độ tan: Tan nhanh và tan 100% trong nước. 2. Tác dụng của Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate Humate đối với cây trồng + Là dạng phức chất chelate (kali hữu cơ, phức chelate kali) hỗ trợ cây trồng hút kali và kéo kali từ đất. + Cung cấp trực tiếp dinh dưỡng hữu cơ và kali cho cây trồng (Potassim Fulvate). + Giúp hạt giống nảy mầm nhanh, khỏe. + Kích thích bộ rễ phát triển nhanh, mạnh. + Tăng cường khả năng trao đổi chất (dinh dưỡng) thông qua bộ rễ, lá cây. + Cung cấp thức ăn cho hệ vi sinh vật có ích trong đất phát triển. + Khử nước cứng, cải tạo đất, khử chua, giảm độ mặn cho đất. + Tăng cường khả năng giữ nước và dinh dưỡng trong đất. + Tăng khả năng đề kháng của cây trồng đối với sâu bệnh hại và điều kiện thời tiết bất thuận (chống rét, chống nóng, giải độc cây trồng sau khi ngập úng, phèn chua, ngộ độc thuốc sâu, thuốc cỏ, ngộ độc phân bón...). + Tăng cường khả năng quang hợp của cây (khi phun lá). + Giúp tăng năng suất cây trồng từ 10-30% so với đối chứng, tăng chất lượng nông sản, tăng chất lượng trái cây (ngon, ngọt, bóng, đẹp). 3. Sử dụng Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate Humate - Dùng làm nguyên liệu sản xuất phân bón gốc cao cấp, phân bón lá, phân bón tưới nhỏ giọt. - Dùng kết hợp các loại nguyên liệu khác để bón gốc hoặc phun lên lá theo tỷ lệ tính toán. 4. Đối tượng cây trồng, thời điểm sử dụng Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate Humate - Sử dụng cho tất cả các loại cây trồng, đặc biệt tốt cho cây ăn quả, cây công nghiệp (cà phê, hồ tiêu, dứa...). - Sử dụng khi cây bị còi cọc, kém phát triển, ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật, ngộ độc dinh dưỡng (bón quá nhiều phân bón), cây trồng bị tổn thương hoặc bị ảnh hưởng bời thời tiết khắc nghiệt (rét hoặc hoặc hạn hán). - Kết hợp với các loại dinh dưỡng khác (đạm, lân, kali, trung vi lượng) để bón thúc cho các loại cây trồng thời kỳ phát triển thân, lá, đẻ nhánh, vươn lóng. - Sử dụng kết hợp với Kali để bón cho cây lượng thực, cây ăn quả... vào giai đoạn trước khi ra hoa, sau khi đậu quả non, thời kỳ đón đòng cho lúa. 5. Sự khác biệt giữa Axit Humic và Axit Fulvic là gì? Axit fulvic là một thành phần của các chất humic. Sự khác biệt chính giữa axit humic và axit fulvic là axit humic không được cây hấp thụ trong khi axit fulvic được hấp thụ. Hơn nữa, tất cả các axit fulvic đều là axit humic, nhưng không phải tất cả các axit humic đều là axit fulvic. Hơn nữa, axit fulvic có trọng lượng phân tử thấp hơn axit humic. Đó là vì kích thước của phân tử axit humic lớn hơn kích thước của phân tử axit fulvic. Bên cạnh đó, một điểm khác biệt dễ nhận thấy giữa axit humic và axit fulvic là axit humic có màu đen hoặc nâu sẫm trong khi các chất chứa axit fulvic có màu nâu vàng. Hướng dẫn sử dụng Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate 1. Nồng độ, tỷ lệ sử dụng phân bón Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate: + Sử dụng bón gốc/tưới: 5 - 20kg/ha/năm (đất cát 10 - 25kg/ha/năm) nên chia làm 2 - 4 lượt bón trong năm, trộn với phân bón gốc hoặc hòa loãng (40 - 50g/20 lít nước) vào nước để tưới cho các loại cây trồng. + Các loại rau ăn lá: 20g/20L tưới vào các giai đoạn 7,10,15 ngày sau gieo. + Cây lương thực và rau ăn củ, quả: Bón vào đất: 20kg/ha/lần, trong các giai đoạn sinh trưởng của cây trồng. + Cây ăn quả, cây công nghiệp: Bón vào gốc theo hình chiếu tán cây 20 kg/ha/năm, (40 g/gốc) bón hằng năm hoặc vào giai đoạn phục hồi cây sau thu hoạch, trộn cùng phân chuồng hoai mục, phân vi sinh (nếu có) hoặc các loại phân vô cơ khác để tăng hiệu quả sử dụng phân bón. 2. Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate sử dụng trong công nghệ tưới nhỏ giọt: Hòa 1 kg bột Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate vào 400 - 600 lít nước (có kết hợp phân bón NPK) để tưới nhỏ giọt cho cây trồng. 3. Super Kali (Humate, Fulvate) Chelate sử dụng phun hấp thụ qua lá: Sử dụng ở nồng độ không quá 0,25% (không quá 25g/100 lít nước), có thể trộn vào phân bón lá hoặc thuốc trừ sâu đề phun, 2 - 4 lần/vụ. + Cây cảnh, hoa: Phun trên lá: 0,1 - 0,2g/lít/m2 tán lá/lần, mỗi tháng phun 1 lần. + Cây lương thực và rau lá, ăn củ, quả: 1 - 2g/ bình 16 - 25 lít, phun vào giai đoạn cây con và giai đoạn cây phát triển mạnh. + Cây ăn quả, cây công nghiệp: 20 - 25g/100 - 150 lít nước phun vào giai đoạn phục hồi cây, giai đoạn cây phát triển mạnh hoặc giai đoạn nuôi quả.
Sản Phẩm Tương Tự
Chậu lan cẩm cù lá tim | Hoya Kerrii Heart Leaf đáng yêu, làm quà tặng crush
55.000₫
Đã bán 4