Thuốc trừ nấm bệnh Tilt Super 300EC cho các loại cây trồng
Thuốc trừ nấm bệnh Tilt Super 300EC cho các loại cây trồng
Thuốc trừ nấm bệnh Tilt Super 300EC cho các loại cây trồng
Thuốc trừ nấm bệnh Tilt Super 300EC cho các loại cây trồng
Thuốc trừ nấm bệnh Tilt Super 300EC cho các loại cây trồng
Thuốc trừ nấm bệnh Tilt Super 300EC cho các loại cây trồng
1 / 1

Thuốc trừ nấm bệnh Tilt Super 300EC cho các loại cây trồng

5.0
9 đánh giá
42 đã bán

Xuất xứ: Thái Lan. Đăng ký và đóng gói: Công ty TNHH Syngenta Việt Nam. Quy cách: Lọ 10ml. Thành phần • Difenoconazole: 150g/L. • Propiconazole: 150g/L. • Dạng thuốc: Dạng lỏng. Công dụng Thuốc trừ bệnh nội hấp. Đặc trị bệnh lem lép hạt, khô vằn (đốm vằn) hại lúa. R

16.000₫
-27%
11.700
Share:
Nông Nghiệp Xanh Trường Thành

Nông Nghiệp Xanh Trường Thành

@vattunongnghieptt
4.8/5

Đánh giá

3.940

Theo Dõi

875

Nhận xét

Xuất xứ: Thái Lan. Đăng ký và đóng gói: Công ty TNHH Syngenta Việt Nam. Quy cách: Lọ 10ml. Thành phần • Difenoconazole: 150g/L. • Propiconazole: 150g/L. • Dạng thuốc: Dạng lỏng. Công dụng Thuốc trừ bệnh nội hấp. Đặc trị bệnh lem lép hạt, khô vằn (đốm vằn) hại lúa. Rỉ sắt, thán thư hại cà phê. Rỉ sắt hại đậu tương (đậu nành). Đốm lá hại lạc (đậu phộng). Vàng lá (rụng lá Corynespora), nấm hồng hại cao su. Khô vằn hại ngô. Hướng dẫn sử dụng • Lượng nước phun: 500 - 600lit/ ha. Đậu tương: 400 - 500lit/ ha. Ngô: 500lit/ ha. • Thời gian cách ly: Ngừng phun thuốc trước khi thu hoạch 14 ngày. 1. Đối với cây lúa • Phòng trừ bệnh lem lép hạt, khô vằn (đốm vằn). • Liều lượng phun: 0.25 - 0.3 lít/ ha. • Cách dùng: Pha 15 ml/ bình 25 lít, phun 20 bình/ ha. • Trừ lem lép hạt phun 2 lần/ vụ, lúc sắp trổ và ngay sau khi trổ đều. • Trừ đốm vằn phun khi bệnh chớm xuất hiện. 2. Đối với cây lạc (đậu phộng), đậu tương (đậu nành) • Phòng trừ bệnh đốm lá ở cây lạc và bệnh rỉ sắt ở cây đậu tương. • Liều lượng phun: 0.3 - 0.4 lít/ ha. • Cách dùng: Pha 15 ml/ bình 25 lít, phun 20 bình/ ha. 3. Đối với cây cà phê a. Bệnh rỉ sắt • Liều lượng phun: 0.4 - 0.5 lít/ ha. • Cách dùng: Pha 15 ml/ bình 25 lít, phun 20 bình/ ha. b. Bệnh thán thư • Liều lượng phun: 0.04% - 0.06%. • Cách dùng: Pha 10 - 15 ml/ bình 25 lít, hoặc pha 100ml/ phuy 200 lít nước. Phun ướt đều tán lá. 4. Đối với cây ngô • Phòng trừ bệnh khô vằn. • Liều lượng phun: 0.25 - 0.3 lít/ ha. • Cách dùng: Pha 15 ml/ bình 25 lít, phun 20 bình/ ha. 5. Đối với cây cao su a. Bệnh vàng lá (rụng lá Corynespora) • Liều lượng phun: 0.1% - 0.2%. • Cách dùng: Pha 25 - 50 ml/ bình 25 lít, hoặc pha 200 - 400ml/ phuy 200 lít nước. Phun ướt đều tán lá. b. Bệnh nấm hồng • Liều lượng phun: 0.04% - 0.06%. • Cách dùng: Pha 10 - 15 ml/ bình 25 lít, hoặc pha 80 - 120ml/ phuy 200 lít nước. Phun ướt đều tán lá. Hướng dẫn bảo quản • Để xa tầm với của trẻ em. • Gây kích ứng mắt nghiêm trọng.

Sản Phẩm Tương Tự